Blog

  • Cấu hình Cài đặt windows 11

    Windows 11 chính thức ra mắt vào tối ngày 24/6/2021 theo giờ Việt Nam. Đây là một sự lột xác mới cho Windows trong vòng hơn 5 năm từ khi ra mắt windows 10. Người dùng có thể nâng cấp từ Windows 10 miễn phí. Chúng ta có thể trải nghiệm windows 11 sớm hơn bằng cách tham gia vào chương trình Insider Program dành cho nhà phát triển để khám phá những điều mới mẽ của Windows trước khi nó đến với đông đảo người dùng.

    Trong Windows 11 có những cải tiến thế nào?

    [ux_video url=”https://www.youtube.com/watch?v=Uh9643c2P6k”]

    Những điểm mới:

    • Giao diện mới
    • Start Menu đa năng
    • Snap Layouts
    • Snap Group
    • Thiết kế cho game thủ, tối ưu, đẩy đồ hoạ lên HDR, nạp game nhanh
    • Sẽ chạy được app Android

    Máy tính của bạn có chạy được Windows 11 hay không?

    Bạn hãy truy cập vào đường dẫn sau đây để kiểm tra xem máy tính của bạn có tương thích với windows 11 hay không nhé.

    [row] [col span=”6″ span__sm=”12″ align=”center”] [button text=”Truy cập ngay” style=”shade” radius=”5″ depth=”3″ depth_hover=”5″ link=”https://www.microsoft.com/en-us/windows/windows-11″] [/col] [col span=”6″ span__sm=”12″ align=”center”] [button text=”Tải phần mềm check” style=”shade” radius=”5″ depth=”3″ depth_hover=”5″ link=”http://bblink.com/LMB8adN” target=”_blank”] [/col] [/row]




    [ux_slider label=”Cách cài phần mềm” hide_nav=”true” nav_style=”simple” nav_color=”dark” bullet_style=”square” timer=”2000″] [ux_image id=”837″ image_size=”original” lightbox=”true” lightbox_image_size=”original”] [ux_image id=”838″ image_size=”original”] [ux_image id=”839″ image_size=”original”] [/ux_slider] [gap] [ux_image id=”841″ image_size=”original”] [ux_image id=”847″] [gap]




    Nếu máy bạn đủ mạnh nhưng kiểm tra vẫn không đủ điều kiện cài đặt được Windows 11 thì do bạn chưa bật TPM 2.0 – Xem hướng dẫn bật TPM 2.0 tại đây

    Cấu hính tối thiểu cho Windows 11

    Dưới đây là thông tin tổng quan về cách tìm yêu cầu về thông số kỹ thuật, phiên bản và ngôn ngữ dành cho thiết bị chạy Windows 11.

    Yêu cầu về phần cứng/thông số kỹ thuật tối thiểu


    Đây là các yêu cầu cơ bản để cài đặt Windows 11 trên PC. Nếu thiết bị của bạn không đáp ứng các yêu cầu này, thì bạn có thể không cài đặt được Windows 11 trên thiết bị và nên cân nhắc mua PC mới. Nếu không chắc chắn liệu PC của bạn có đáp ứng các yêu cầu này hay không, bạn có thể kiểm tra với Nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) của PC hoặc nếu thiết bị của bạn đã chạy Windows 10, bạn có thể dùng ứng dụng Kiểm tra tình trạng PC để đánh giá tính tương thích.

       

    Bộ xử lý:

    1 gigahertz (GHz) hoặc tốc độ cao hơn nhờ 2 lõi trở lên trên bộ xử lý 64 bit tương thích hoặc Hệ thống trên Chip (SoC)

    RAM:

    4 gigabyte (GB)

    Dung lượng lưu trữ:

    Thiết bị dung lượng lưu trữ 64 GB trở lên

    Lưu ý: Xem bên dưới trong phần “Thông tin thêm về dung lượng lưu trữ để luôn cập nhật Windows 11” để biết thêm thông tin chi tiết.

    Vi chương trình hệ thống:

    UEFI, hỗ trợ Khởi động an toàn

    TPM:

    Mô-đun nền tảng tin cậy (TPM) phiên bản 2.0

    Card đồ họa:

    Tương thích với DirectX 12 trở lên có trình điều khiển WDDM 2.0

    Màn hình hiển thị:

    Màn hình độ phân giải cao (720p) lớn hơn 9” theo đường chéo, 8 bit mỗi kênh màu

    Tài khoản Microsoft và kết nối Internet: 

    Phiên bản Windows 11 Home yêu cầu kết nối Internet và tài khoản Microsoft để hoàn tất quy trình thiết lập thiết bị vào lần sử dụng đầu tiên.

    Việc chuyển thiết bị ra khỏi Windows 11 Home ở S mode cũng yêu cầu kết nối Internet. Tìm hiểu thêm về S mode tại đây.

    Đối với tất cả các phiên bản Windows 11, cần phải truy cập Internet để thực hiện cập nhật và tải xuống cũng như tận dụng một số tính năng.

    Có thể sẽ có các yêu cầu bổ sung dành cho cập nhật theo thời gian, cũng như yêu cầu để bật các tính năng cụ thể trong HĐH.

    Tải về Windows 11 bản rò rỉ

    Bạn có thể tải về file ISO cài windows 11 ngay tại đây nhé
    Hướng dẫn tạo USB cài đặt Windwos 11 hoặc cài lên máy ảo để trải nghiệm nha các bạn

    Chúc vui vẻ !

  • Hướng dẫn cài Windows 11 cho người mới

    Chúng ta có thể cài đặt windows 11 ngay bây giờ. Chúng ta bắt đầu cài windows 11 nhé.

    Chuẩn bị

    Tải bộ cài windows 11 ISO về máy tính Link tại đây
    Tạo USB cài đặt windows 11 Link tại đây

    Cài đặt Boot cho máy tính boot vào USB bộ cài vừa được tạo.
    Lưu ý sao lưu toàn bộ dữ liêu quan trọng sang một ổ cứng khác hoặc USB trước khi thực hiện cài đặt windows nhé.

    Tiến hành cài đặt Windows 11

    Bước 1: Thiết lập máy tính khởi động từ USB Boot

    Một số sẽ tự nhận USB sau khi khởi động lại, số còn lại bạn phải vào Boot Option để chọn khởi động từ USB boot nhé.

    Khởi động lại máy tính, trong quá trình khởi động nhấn F2 hoặc F12(tuỳ máy). Sau khi truy cập được vào Boot Option thì bạn dùng các phím mũi tên lên xuống chọn đến USB cài windows vừa tạo rồi nhấn Enter




    Bước 2: Bắt đầu cài windows 11

    Thực ra quá trình này không có gì khó khăn. Khi boot được bằng USB cài bạn sẽ nhìn thấy lần lượt các màn hình sau đây. Hãy thiết đặt như hình mình đăng lên và bấm Next để tiếp tục nhé

    Hướng dẫn cài windows 11

    Bước3: Nhấn nút Install now để tiến hành cài đặt

    Hướng dẫn cài windows 11

    Bước 4: Ở giao diện này bạn hãy chọn I don’t have a product key

    Hướng dẫn cài windows 11

    Bước 5: Chọn phiên bản Windows 11 mà bạn muốn cài đặt rồi nhấn next

    Hướng dẫn cài windows 11




    Bước 6: Ở cửa sổ tiếp theo bạn sẽ có 2 tuỳ chọn.

    • Upgrade:  Nâng cấp windows của bạn đang dùng, nó sẽ giữ lại toàn bộ file, cài đặt và ứng dụng trên máy tính của bạn lại chỉ nâng cấp hệ điều hành lên Windows 11
    • Custom: Ở bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn cài mới windows của mình nhé -> Hãy tiếp tục với tuỳ chọn Custom.

    Hướng dẫn cài windows 11

    Bước 7: Lựa chọn ổ đĩa bạn sẽ cài Windows 11. Nếu bạn chỉ thấy duy nhất 1 phân vùng ổ đĩa và Chỉ bấm được nút New thì hãy bấm vào nó. Sau khi bấm xong lựa chọn dung lượng ổ đĩa (mình sẽ để full) bạn sẽ thấy nó hiển thị ra 3 phân vùng như hình bên dưới. Hãy chọn phân vùng Primary rồi bấm Next

    Hướng dẫn cài windows 11

    Bước 8: Ngồi đợi quá trình cài đặt ban đầu hoàn tất, máy sẽ tự khởi động lại

    Hướng dẫn cài windows 11




    Bước 9: Sau khi máy khởi động lại bạn sẽ vào các giao diện thiết lập ban đầu cho Windows 11

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Lựa chọn khu vực của bạn đang sống

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Lựa chọn Layer bàn phím bạn đang dùng. Mặc định cứ dùng US nhé

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Màn hình này bấm Skip nó đi

    Hướng dẫn cài windows 11

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Thiết bị này là của cá nhân bạn thì hãy chọn Set up for personal use

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Đăng nhập vào bằng tài khoản Microsoft của bạn

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Thiết lập mã PIN đăng nhập cho máy tính của bạn

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Bạn có thể dùng mã PIN hoặc Mật khẩu chữ cái bằng cách đánh dấu vào ô Include letters and symbols

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Thiết lập quyền riêng tư. Bạn biết bạn nên tắt gì và để gì thì tuỳ chọn. Không thì cứ để mặc định Next đến lúc hoàn tất.

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Cửa sổ này bạn có thể Skip nó đi

    Hướng dẫn cài windows 11

    • Nếu bạn có OneDrive của windows dung lượng lớn thì dùng nó. Nếu không thì hãy chọn Only store files on this device

    Hướng dẫn cài windows 11

    Sau bước này máy tính của bạn sẽ tự động chạy cần vài phút để hoàn tất thiết lập. Xong bạn sẽ vào được giao diện chính của windows 11

    Chúc các bạn thành công. Mọi thắc mắc hãy để lại comment bên dưới nhé.

  • Cách Reset Windows 10

    Khi máy tính của bạn không đạt được hiệu suất như bạn mong muốn hoặc bạn gặp quá nhiều lỗi khó chịu trong quá trình sử dụng máy mà không quá nghiêm trọng thì Reset Windows 10 về trạng thái ban đầu là một trong những cách khá hiệu quả để khắc phục.

    Vậy cách thực hiện như thế nào chúng ta bắt đầu tìm hiểu nhé.

    Reset Windows 10 có thể giúp bạn cài đặt lại hệ điều hành về trạng thái ban đầu mà không làm mất bất cứ tài liệu, hình ảnh, file nhạc… Và Reset Windows 10 bạn không phải lo mất bản quyền Windows nhé

    Reset Windows 10 mà không mất dữ liệu

    Để khôi phục cài đặt gốc windows 10 về mặc định và không làm mất bản quyền và dự liệu bạn cần làm theo các bước bên dưới:

    [row style=”collapse” width=”full-width”] [col span=”6″]

    Bước 1: Trên Star Menu, Bấm vào bánh răng Settings hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Windows + I để mở cửa sổ Windows Settings.

     

    [/col] [col span=”6″] [ux_image id=”638″ image_size=”original”] [/col] [/row] [row style=”collapse” width=”full-width”] [col span=”6″]

    Bước 2: Tại giao diện Settings, bạn chọn Update & Security.

    [/col] [col span=”6″] [ux_image id=”641″ image_size=”original”] [/col] [/row] [row style=”collapse” width=”full-width”] [col span=”6″]

    Bước 3: Bạn chọn Recovery nằm ở Menu bên tay trái.

    Bước 4: Trong phần Reset this PC, bạn nhấp vào nút Get started.

    [/col] [col span=”6″] [ux_image id=”643″ image_size=”original”] [/col] [/row]

    Bước 5: Trong hộp thoại Choose an option thì bạn sẽ thấy 2 tuỳ chọn như hình bên dưới.

    • Dòng Keep my files: Khôi phục nhưng giữ lại các file trong thư mục C:Users<tên của user>
    • Dòng Remove Everything là xoá sạch tất cả. Dùng khi chuyển giao, bán máy lại cho ai khác

    choose an option

    Bước 6: Tiếp theo bạn sẽ nhìn thấy danh sách các ứng dụng sẽ bị xóa bỏ trong quá trình reset hệ điều hành trên máy tính. Click chọn Next để tiếp tục.

    Bước 7: Lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ cảnh báo. Click chọn Next để thực hiện các bước tiếp theo.

    warning

    Bước 8: Cuối cùng trên màn hình Ready to reset this PC, bạn click chọn Reset để khởi động lại máy tính và bắt đầu quá trình reset. Quá trình diễn ra sẽ mất khoảng từ 20 phút đến 1 tiếng đồng hồ.

    Bước 9: Sau khi quá trình reset kết thúc, bạn sẽ nhìn thấy màn hình khóa Lock Screen hiển thị trên màn hình. Click chọn màn hình Lock Screen sau đó nhập tên người dùng và mật khẩu để truy cập màn hình Desktop máy tính Windows 10 của bạn.

    Nếu quá trình Reset này không giúp máy tính của bạn hoạt động ổn định lại thì bạn có thể tạo một bộ cài mới từ USB – Sao lưu dữ liệu – Cài đặt lại máy tính hoặc thực hiện việc khôi phục hệ điều hành với tuỳ chọn thứ 2 nhé.

    Reset Windows 10 xoá sạch mọi thứ

    Bước 1: Để làm theo cách này bạn thực hiện lại các thao tác từ Bước 1 đến Bước 5 của hướng dấn trên. Tại mục Choose an option bạn chọn dòng thứ 2 Remove everything.

    choose an option

    Bước 2: Nếu máy bạn có nhiều hơn 2 ổ đĩa bạn sẽ nhìn thấy thông báo Your PC has more than one drive có 2 tùy chọn là:

    • Only the drive where Windows is installed: Chỉ ổ chứa bộ cài Windows
    • All drives: Tất cả các ổ

    Ở đây bạn nên chọn tuỳ chọn Only the drive where Windows is installed. Nếu bạn chọn All thì dữ liệu trên toàn bộ máy tính của bạn sẽ bị xoá.

    Bước 3: Tiếp theo trên màn hình Do you want to clean the drives, too?, bạn sẽ có 2 tuỳ chọn tiếp theo là:

    • Just remove my files: Chọn cái này nếu bạn là vẫn là người sử dụng máy tính, muốn reset Windows 10 nhanh chóng bằng cách xóa bỏ các tập tin.
    • Remove files and clean the drive: Lựa chọn này sẽ tiến hành xoá mọi dữ liệu nên sẽ mất nhiều thời gian hơn, nhưng chắc chắn là cách tốt nếu bạn muốn bán máy, cho, tặng vì người khác khó có thể phục hồi các file đã bị xóa thông qua lựa chọn này.

    clean the drives

    Bước 4: Lúc này trên màn hình hiển thị cửa sổ cảnh báo, cho bạn biết các chương trình cài đặt trên máy tính Windows 10 của bạn sẽ bị gỡ bỏ. Nhiệm vụ của bạn là click chọn Next để tiếp tục.

    Bước 4: Cuối cùng trên màn hình Ready to reset this PC, click chọn Reset để khởi động lại máy tính và bắt đầu quá trình reset máy tính Windows 10 của bạn.

     

    Như vậy là bạn đã có thể tự thực hiện Reset Windows 10 một cách dễ dàng rồi đó. Nếu có thắc mắc hãy để lại comment bên dưới mình sẽ giải đáp nhé

  • Làm việc với các Layer Photoshop CC

    Rất vui gặp lại các bạn trong loạt bài viết hướng dẫn sử dụng Photoshop CC căn bản của mình nhé.
    Hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng các layers trong Layer Panel, Resize nội dung của Layer, thêm hình ảnh vào một layer và làm việc với background layer trong Photoshop CC nhé

    Nào chúng ta cùng bắt đầu !

    [row] [col span=”7″ span__sm=”12″]

    Layer là gì?

    Layers là gì và tại sao chúng lại hữu ích.

    Layer chứa hình ảnh, văn bản hoặc các đối tượng tạo nên một File lưu dưới dạng đuôi .PSD. Trong File này chứa rất nhiều layer khác nhau cho phép bạn di chuyển độc lập nội dung trên layer đó mà không ảnh hưởng đến các layer khác.

    • Như hình bên dưới là Panel Layer thường nằm bên phải không gian làm việc . Bạn có thể xem lại không gian làm việc của Photoshop trong bài viết này.
    • Nếu như Layer Panel bị ẩn đi thì bạn có thể bật lại nó bằng cách vào Window > Layers.
    • Trong bảng điều khiển Layer, nhấp vào biểu tượng con mắt ở bên trái của một layer để ẩn nội dung của lớp đó. Nhấp lại vào cùng một vị trí để hiển thị nội dung. Đây là một cách hữu ích để biết được những gì có trên một layer cụ thể.
    • Một layer phải được chọn để thực hiện các thay đổi đối với nó. Trong bảng điều khiển Layer, nhấp một lần vào bên phải của tên Layer để chọn layer đó. Khi chọn được nó sẽ hiện màu xám như bạn thấy hình trên. Để chọn nhiều layer khác nhau, hãy giữ Control (Windows) hoặc Command (macOS) khi bạn nhấp vào các lớp khác.

     

    [/col] [col span=”5″ span__sm=”12″] [ux_image id=”609″] [/col] [/row]

    Học cơ bản về Layer

    [row] [col span=”4″ span__sm=”12″ span__md=”6″]

    Thay đổi vị trí của Layer, tạo mới layer, thay đổi Opcity (độ xuyên thấu) và xoá một layer

    • Kéo rê một Layer lên hoặc xuống trong Layer để thay đổi thứ tự của các đối tượng được xếp lớp trong hình ảnh. Layer ở trên sẽ hiển thị đè layer ở dưới, layer ở dưới sẽ bị che khuất bởi layer trên.
    • Nhấp vào biểu tượng Tạo một lớp mới ở bên dưới Layer Panel để tạo một lớp mới. Lớp này trong suốt cho đến khi một thứ gì đó được thêm vào nó.

    tạo layer mới

    •  
    [/col] [col span=”8″ span__sm=”12″ span__md=”6″]
    • Để đặt tên cho một layer, hãy bấm đúp vào tên Layer hiện tại. Nhập tên mới cho lớp. Nhấn Enter (Windows) hoặc Return (macOS).
    • Để thay đổi độ mờ (Opacity) của layer, hãy chọn một layer và kéo thanh trượt Opacity nằm ​​gần đầu Layer Panel để làm cho lớp trở nên trong suốt hơn hoặc ít hơn.

    Layer opacity

    • Để xóa một Layer, hãy chọn layer đó và nhấn Backspace (Windows) hoặc Delete (macOS).
    [/col] [/row]

    Thay đổi kích thước layer

    • Trong Layer Panel, chọn một layers chứa hình ảnh hoặc đối tượng bạn muốn Resize.
    • Chọn Edit > Free Transform. Một đường viền chuyển đổi xuất hiện xung quanh tất cả nội dung trên các lớp đã chọn. Giữ phím Shift để tránh làm biến dạng nội dung và kéo các góc hoặc cạnh cho đến khi có kích thước mong muốn. Kéo vào bên trong đường viền biến đổi để di chuyển nội dung xung quanh hình ảnh. Kéo ra ngoài đường viền chuyển đổi để xoay nội dung. Thao tác này tương tự crop ảnh trong bài viết này.  
    • Nhấn Enter (Windows) hoặc Return (macOS) để hoàn tất thay đổi.

    Thêm một hình ảnh vào Layer

    • Chọn File> Place Embedded, tìm đến một tệp hình ảnh trong File Explorer (Windows) hoặc Finder (macOS) và nhấp vào Place.

    • Giữ phím Shift để tránh làm biến dạng hình ảnh và kéo các góc của đường viền hình ảnh để thay đổi kích thước hình ảnh đã thêm.
    • Kéo vào bên trong đường viền để định vị hình ảnh đã thêm vào nơi bạn muốn.
    • Nhấp vào dấu kiểm trong thanh tùy chọn để hoàn tất vị trí. Thao tác này sẽ tự động tạo một lớp mới có chứa hình ảnh đã thêm.

     

    Mở khoá Background Layer

    • Một số file Photoshop sẽ có Backgound layer bị khoá. Vì bị khoá nên nó không thể di chuyển đi đâu được trong không gian làm việc hoặc di chuyển trong layer Panel. Các chức năng chỉnh sửa nó cũng bị vô hiệu hoá.
    • Để có thể làm việc bình thường trên Background layer chúng ta phải bấm vào biểu tượng ổ khoá bên phải tên của lớp layer này để mở khoá nó ra và thực hiện chỉnh sửa trên nó như các layer thông thường.

    Cảm ơn các bạn đã đọc bài, hẹn gặp lại trong loạt bài tiếp theo nhé. Mọi thắc mắc vui lòng để lại comment bên dưới mình sẽ hỗ trợ nhé.

  • Các phím tắt trong Photoshop CC

    Như chúng ta đã biết Phím Tắt có vai trò hỗ trợ thực hiện các chức năng ở các phần mềm thiết kế đồ hoạ. Với người làm việc chuyên nghiệp thì họ ít khi dùng đến chuột để thao tác mà thay vào đó họ dùng phím tắt để giúp cho công việc họ nhanh và hiệu quả hơn. Bài viết sau đây mình sẽ giới thiệu qua Phím tắt trong Photoshop CC nhé

    [ux_image id=”588″ image_size=”original”]

    Các phím tắt trong Photoshop có chức năng chỉnh sửa ảnh

    • Di chuyển: V
    • Tạo vùng chọn: M
    • Tạo vùng chọn theo màu: W
    • Tạo vùng chọn tự do: L
    • Cắt hình: C
    • Thước kẻ, chấm màu: I
    • Công cụ vẽ, nét bút vẽ, tô màu: B
    • Lấy mẫu từ hình ảnh: S
    • Khôi phục lại mọi thông số ảnh trước đó: Y
    • Tẩy, xóa: E
    • Đổ màu:G
    • Làm tối ảnh: O
    • Tạo vector, vẽ đường: P
    • Tạo chữ: T
    • Chọn hướng, đường: A
    • Vẽ các hình elip, chữ nhật, đường thẳng,…: U
    • Xem ảnh khi phóng quá to: H
    • Xoay: R
    • Thu nhỏ hoặc phóng to: Z
    • Màu mặc định: D
    • Chuyển đổi màu giữa Foreground và Background: X
    • Chế độ Quick Mask: Q
    • Thay đổi các chế độ màn hình: F
    • Toggle Preserve Transparency: /
    • Giảm kích cỡ Brush: [
    • Tăng kích cỡ Brush: ]
    • Chọn Brush kế tiếp: .
    • Chọn Brush trước đó: ,
    • Chọn Brush cuối cùng: >
    • Chọn Brush đầu tiên: <

    Phím tắt Photoshop trên Macbook

    Các phím tắt trong Photoshop có chức năng Layer

    • Tạo mới: Shift + Ctrl + N
    • Sao chép: Ctrl + J
    • Cắt: Shift + Ctrl + J
    • Release Clipping Mask/Create: Alt + Ctrl + G
    • Nhóm: Ctrl + G
    • Bỏ nhóm : Shift + Ctrl + G
    • Di chuyển lên trên: Ctrl + ]
    • Di chuyển xuống dưới: Ctrl + [
    • Di chuyển lên trên cùng: Shift + Ctrl + ]
    • Di chuyển xuống dưới cùng: Shift + Ctrl + [
    • Gộp tất cả Layer: Ctrl + E
    • Gộp Layer hiển thị: Shift + Ctrl + E

    Các phím tắt trong Photoshop có chức năng File

    • Tạo File mới: Ctrl + N
    • Mở File: Ctrl + O
    • Open As: Alt + Shift + Ctrl + O:
    • Edit in ImageReady: Shift + Ctrl +W
    • Đóng File đang mở: Ctrl +W
    • Đóng tất cả File đang mở: Alt + Ctrl +W
    • Đóng Photoshop và mở Bridge: Shift + Ctrl + W
    • Lưu File: Ctrl  + S
    • Lưu lại dưới dạng : Shift + Ctrl + S hoặc Alt + Ctrl + S
    • Lưu dưới dạng web: Alt + Shift + Ctrl + S
    • Khôi phục ảnh gốc: F12
    • Xem thông tin File: Alt + Shift + Ctrl + I
    • Cài đặt trang: Alt + Shift + Ctrl + P
    • Print One Copy in Photoshop: Alt + Shift + Ctrl + P
    • Thoát phần mềm: Ctrl + Q

    Các phím tắt trong Photoshop có chức năng cài đặt

    • Cài đặt chung: Ctrl + K
    • Cài đặt màu sắc: Shift + Ctrl + K
    • Cài đặt phím tắt: Alt + Shift + Ctrl + K
    • Cài đặt menu: Alt + Shift + Ctrl + M

    Phím tắt Photoshop có chức năng Edit

    • Redo hoặc Undo: Ctrl + Z
    • Quay lại thao tác trước: Alt + Ctrl + Z
    • Quay lại thao tác sau đó: Shift +Ctrl + Z
    • Fade: Shift + Ctrl + F
    • Cut: Ctrl + X hoặc F2
    • Copy: Ctrl + C hoặc F3
    • Copy Merged: Shift + Ctrl + C
    • Paste: Ctrl + V hoặc F4
    • Paste Into: Shift + Ctrl + V
    • Mở hộp thoại Fill: Shift + F5
    • Xoay tự do, kéo giãn: Ctrl + T

    Phím tắt Photoshop điều chỉnh hình ảnh

    • Mở hộp thoại Levels: Ctrl + L
    • Tự thay đổi Levels: Shift + Ctrl + L
    • Tự điều chỉnh độ tương phản: Alt + Shift + Ctrl + L
    • Tự điều chỉnh màu: Shift + Ctrl + B
    • Mở hộp thoại Curves: Ctrl + M
    • Mở hộp thoại Color Balance: Ctrl + B
    • Mở hộp thoại Saturation/Hue: Ctrl + U
    • Chuyển hình ảnh sang màu xám: Shift + Ctrl + U
    • Chỉnh sửa kích thước ảnh: Alt + Ctrl + I
    • Canvas Size: Alt + Ctrl + C

    Các phím tắt trong Photoshop có chức năng Select

    • Chọn tất cả: Ctrl + A
    • Bỏ chọn: Ctrl + D
    • Chọn lại: Shift + Ctrl + D
    • Đảo vùng chọn: Shift + F7 hoặc Shift + Ctrl + I
    • Chọn tất cả Layer: Alt + Ctrl + A
    • Làm mờ viền của vùng chọn: Alt + Ctrl + D hoặc Shift + F6

    Các phím tắt trong Photoshop có chức năng Filter

    • Sử dụng Filter cuối cùng: Ctrl + F
    • Extract: Alt + Ctrl + X
    • Mở hộp thoại Liquify: Shift + Ctrl + X
    • Mở hộp thoại Pattern Maker: Alt + Shift + Ctrl + X
    • Mở hộp thoại Vanishing Point: Alt + Ctrl + V

    Các phím tắt trong Photoshop có  chức năng hiển thị

    • Target Path: Shift + Ctrl + H
    • Bật tắt lưới: Ctrl + ‘
    • Bật tắt Guides: Ctrl + ;
    • Bật tắt thước kẻ: Ctrl + R
    • Snap: Shift + Ctrl + ;
    • Khóa Guides: Alt + Ctrl + ;
    • Bật, tắt bảng Actions: Alt + F9
    • Bật, tắt bảng Brushes: F5
    • Bật, tắt bảng màu Color: F6
    • Bật, tắt bảng Info: F8
    • Bật, tắt bảng Layer: F7
    • Phóng to: Ctrl + + 
    • Thu nhỏ: Ctrl + –
    • Hiển thị đầy đủ trên màn hình: Ctrl + 0
    • Phóng to 100%: Alt + Ctrl + 0
  • Tự học Photoshop cơ bản 2

    Ở bài viết trước chúng ta đã biết được cách sử dụng cơ bản và làm quen với không gian của Photoshop. Tiếp tục chuỗi bài tự học Photoshop cơ bản cho người mới hôm nay chúng ta sẽ học các Resize ảnh, Crop ảnh, và nắn thẳng ảnh trong adobe Photoshop CC nhé các bạn.

    Bắt đầu Resize crop ảnh trong Photoshop CC nào

    Resize một tấm ảnh

    Cách resize một tấm ảnh trong Photoshop 

    Resize ảnh Photoshop CC

    • Đo chiều rộng và chiều cao tính bằng pixel đối với hình ảnh bạn định sử dụng trực tuyến hoặc tính bằng inch (hoặc cm) cho hình ảnh để in. Giữ biểu tượng liên kết được đánh dấu để duy trì tỷ lệ. Điều này sẽ tự động điều chỉnh chiều cao khi bạn thay đổi chiều rộng và ngược lại.

    Resize ảnh Photoshop CC

    • Chọn Resample để thay đổi số lượng pixel trong hình ảnh. Điều này làm thay đổi kích thước hình ảnh.
    • Bấm OK.

    Thay đổi độ phân giải một tấm ảnh

    Để thay đổi độ phân giải một tấm ảnh để bạn in nó ra chẳng hạn. Hãy thực hiện như sau:

    • Chọn Image > Image Size. Độ phân giải trong hộp thoại này có nghĩa là số pixel hình ảnh sẽ được gán cho mỗi inch khi hình ảnh được in.
    • Để chiều rộng và chiều cao được đặt thành inch để tiến hành in.
    • Bỏ chọn Resample để giữ nguyên số pixel hình ảnh ban đầu.
    • Trong trường Resolution, đặt số pixel trên inch thành 300 để in trên máy in phun để bàn thông thường. Điều này thay đổi số inch trong trường chiều rộng và chiều cao.
    • Bấm OK.

    Crop ảnh và nắn thẳng ảnh

    • Chọn công cụ Crop trong bảng Công Cụ. Một đường viền cắt xuất hiện.

    Crop ảnh Photoshop

     

    • Kéo bất kỳ cạnh hoặc góc nào để điều chỉnh kích thước và hình dạng của đường viền cắt.

    • Kéo bên trong đường viền cắt để định vị hình ảnh bên trong đường viền cắt.

    • Kéo ra ngoài một góc của đường viền cắt để xoay hoặc làm thẳng.
    • Nhấp vào dấu kiểm trên thanh tùy chọn hoặc nhấn Enter (Windows) hoặc Return (macOS) để hoàn tất việc cắt.

    Như vậy là bạn đã học được cách thay đổi size một bức ảnh, Crop nó rồi đó. Nếu có gì chưa hiểu thì để lại comment mình sẽ hỗ trợ nhé. Hẹn gặp lại trong bài viết tiếp sau. 

    Chúc bạn vui vẻ !

     

  • Học Photoshop để làm gì và nên học phiên bản nào?

    Bạn đang có câu hỏi trong đầu là “Học Photoshop có khó không?” thì câu trả lời của mình là: “Nếu bạn cần nó, chú tâm đến nó, tìm hiểu nó phù hợp thì bạn sẽ thấy nó dễ học”

    Việc học như thế nào là đúng thì bạn phải xác định được nhu cầu của bạn sâu cỡ nào bao gồm chỉnh sửa hình ảnh, hay thiết kế website…. Nếu nhu cầu của bạn thấp mà bạn lại nóng lòng học vào những thứ chuyên sâu thì bạn sẽ bị rối và thất vong (Bởi vì nó có quá nhiều thứ cần học) và đó làm cho bạn cảm thấy photoshop khó học.
    Trong bài này mình sẽ nói về một vài vấn đề liên quan đến Photoshop là học để làm gì và nên lựa chọn phiên bản nào để học.

    Bắt đầu nhé !

    Đừng nóng lòng đi sâu vào các tính năng nâng cao quá nhanh bạn sẽ không hiểu được đằng sau mỗi bước sẽ làm những việc gì. Tốt nhất hay đi từ cơ bản để hiểu được các công cụ và công dụng của nó là làm gì. Bạn sẽ nắm được cách dùng Photoshop và sau đó sẽ làm những gì mình muốn.

    Tại sao nên học Photoshop

    Ngày nay Photoshop đã trở nên phổ biến bở vì ngoài chỉnh sửa ảnh như chúng ta hay nghe  thì nó còn nhiều ứng dụng khác nữa ví dụ như:

    1. Làm cho bức ảnh đẹp hơn: điều chỉnh độ tương phản, phơi sáng, thay đổi độ bão hòa… Hoặc, bạn có thể đi sâu vào những thứ như các hiệu ứng đặc biệt và cắt ghép ảnh. Bạn có thể tạo ra tác phẩm tưởng tượng của mình bằng Photoshop nếu bạn đã ở level master 
    2. kết hợp với bảng vẽ Waccom, Photoshop sử dụng để vẽ truyện tranh, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất, thiết kế mỹ thuật…
    3. Thiết kế in ấn, các phần mềm như Illustrator hoặc InDesign phù hợp hơn nhiều với các thiết kế như poster, danh thiếp và brochure, Photoshop cũng có thể xử lý được các công việc này, đôi khi nó có thể hơi khó sử dụng một chút.
    4. Thiết kế Website, bạn có thể thiết kế giao diện, nút bấm. Photoshop có thể tích hợp để xuất code chỉnh sửa thê cho website
    5. Chỉnh sửa Video, khả năng hơi hạn chế nhưng nó vẫn có thể sử dụng để tạo đồ hoà import vào các phần mềm chuyên dụng

    Mặc dù Photoshop chủ yếu là một phần mềm chỉnh sửa ảnh, nhưng bạn có thể thấy, nó có thể được sử dụng để xử lý nhiều tác vụ khác nhau. Và chúng ta sẽ không đề cập đến tất cả những thứ khác mà Photoshop có thể làm được nữa – đây chỉ là những công việc phổ biến nhất mà Photoshop được sử dụng.

    Cá nhân mình sử dụng Photoshop cho khá nhiều cho các công việc khác nhau – từ thiết kế web đến đồ họa video cho đến các dự án cá nhân.

    Nên học Photoshop phiên bản nào?

    Phiên bản Photoshop CS (Creative Suite) là phiên bản được Adobe tung ra năm 2003, phiên bản cuối cùng là CS6. Phiên bản này là phiên bản trả phí một lần, người dùng được mua và sở hữu. Từ năm 2013, Adobe đã chuyển sang mô hình trả phí theo tháng (hoặc theo năm) và tung ra bộ Photoshop CC (Creative Cloud) thay thế hoàn toàn các phiên bản Photoshop CS trước đó

    Nếu bạn bắt đầu học Photoshop thì mình khuyên bạn nên học Photoshop CC vì CS đã quá lỗi thời rồi. Học Photoshop CC giúp bạn cải thiện hiệu suất làm việc lên rất nhiều đó.

    Học Photoshop dễ hay khó

    Bạn không cần phải biết và cũng đừng bao giờ học hết mọi thứ mà Photoshop có vì chắc chắn những việc bạn cần làm không bao giờ sử dụng đến 100% khả năng mà Photoshop có thể làm

    Cái sai thường thấy ở đây là mọi người thường bắt đầu học Photoshop bằng cách nhảy vào các tính năng “intermediate” và ”advanced” (các tính năng nâng cao của Photoshop) nên họ có thể cảm thấy rất khó vì không hiểu hết được ý nghĩa đằng sau từng thao tác của Photoshop là gì. Và họ có thể cảm thấy thất vọng vì nó quá khó.

    Vì vậy, hãy tìm hiểu những thứ như giao diện, công cụ, các lệnh và panel của Photoshop. Và học các phím tắt phổ biến của Photoshop sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trước khi nhảy vào các bài giảng nâng cao.

    Ok đến đây mình có thể trả lời được câu hỏi học Photoshop để làm gì và nên học phiên bản nào rồi phải không các bạn. Hãy để lại comment bên dưới nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào nhe. Cảm ơn bạn đã đọc bài.

     

     

  • Tự học Photoshop cơ bản 1


    Chào mừng các bạn đến với website của mình và đây là loạt bài viết giúp bạn bắt đầu tự học Photoshop CC một cách dễ dàng và cơ bản nhất. Trong bài viết hôm nay mình sẽ giới thiệu đến bạn không gian làm việc của Photoshop CC và một số thao tác cơ bản cho người mới bắt đầu nhé.

    Mở một tấm hình

    Mở một bức ảnh và tạo mới một bức ảnh

    Khi khởi động Photoshop lên bạn sẽ thấy ngay 2 nút này ở màn hình chính 
    Create new: tạo mới một tấm ảnh
    Open: mở một tấm ảnh có sẵn trên máy tính của bạn

    Mở một tấm ảnh

     

    Không gian làm việc

     

    • Menu bar (trên cùng) Hiển thị các menu File, Edit, Image… và các menu khác cho phép bạn truy cập vào nhiều lệnh, điều chỉnh và bảng điều khiển.
    • Options bar (bên dưới thanh menu) hiển thị các tùy chọn cho công cụ bạn hiện đang làm việc.
    • Tools panel (bên trái) chứa các công cụ để chỉnh sửa hình ảnh và tạo tác phẩm nghệ thuật. Các công cụ tương tự được nhóm lại với nhau. Bạn có thể truy cập các công cụ liên quan trong một nhóm bằng cách nhấp và giữ một công cụ trong bảng điều khiển.
    • Panels (ở bên phải) bao gồm Màu, Lớp, Thuộc tính và các bảng khác chứa nhiều điều khiển để làm việc với hình ảnh. Bạn có thể tìm thấy danh sách đầy đủ các bảng trong menu Cửa sổ.
    • Document window (ở giữa) hiển thị tệp bạn hiện đang làm việc. Nhiều tài liệu đang mở hiển thị trong các tab trong cửa sổ Tài liệu.
    • Để đóng hình ảnh: Chọn File > Close.

     

    Làm thể nào để phóng to và kéo ảnh

    Zoom và pan

    • Zoom tool biểu tượng kính lúp trên thanh công cụ với phím tắt là Z, bạn có thể sử dụng nó bằng cách click vào nút zoom cho con trỏ chuột chuyển sang hình kính lúp (+) và giữ phím Alt để kính lúp chuyển sang (-)
    • Hand tool, cho phép bạn kéo rê hình ảnh khi phóng lớn với phím tắt là H. Ngoài ra khi ở trong hình ảnh bạn giữ phím Cách để chuyển nhanh sang chế độ kéo rê hình ảnh

     

     Hoàn tác

    Bạn có thể thự hiện hoàn tác 1 bước hoặc là nhiều bước bằng cách sử dụng lịch sử

    Bảng lịch sử

    • Để hoàn tác việc cuối cùng bạn đã làm, hãy chọn Edit > Undo hoặc nhấn Control + Z (Windows) hoặc Command + Z (macOS).
    • Để làm lại thao tác cuối cùng bạn đã làm, hãy chọn Edit > Redo hoặc nhấn lại Control + Z (Windows) hoặc Command + Z (macOS).
    • Để hoàn tác nhiều bước, hãy chọn Edit > Step Backward nhiều lần hoặc chọn một bước trong bảng Lịch sử.

     

    Lưu công việc của bạn lại

    Lưu file Photoshop

     

    • Chọn File > Save or File > Save As.
    • Lưu ở định dạng Photoshop (.psd) sẽ giữ lại các lớp, kiểu và các thuộc tính Photoshop có thể chỉnh sửa khác. Tốt nhất là lưu hình ảnh của bạn ở định dạng PSD trong khi bạn vẫn đang làm việc trên đó.
    • Lưu ở định dạng JPEG (.jpg) hoặc PNG (.png) sẽ lưu dưới dạng tệp hình ảnh chuẩn có thể được chia sẻ, mở bởi các chương trình khác và đăng trực tuyến. Khi bạn chỉnh sửa xong, hãy lưu một bản sao ở một trong các định dạng này.

    Bài học của chúng ta hôm nay dừng lại tại đây, đừng quên like và chia sẻ bài viết của mình cho mọi người cần học Photoshop căn bản nhé.
    Cảm ơn mọi người, chúc vui vẻ.

  • Hướng dẫn đăng bài viết lên Website WordPress

    Xin chào các bạn, bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn các bước thực hiện đăng bài lên trang web chạy WordPress của mình nhé. Nếu bạn cần xem thêm các hướng dẫn cơ bản cho người mới bắt đầu sử dụng WordPress thì bấm vào đây để xem ha.

    Để viết một bài viết mới thì bạn thực hiện theo các bước hướng dẫn sau đây của mình nhé.

    Bước 1: Đăng nhập vào trang quản trị website tại địa chỉ:

    + Trên website: http://domain.com/wp-admin/ 
    + Trên Localhost: http://localhost/wp-admin/

    Bạn truy cập vào WordPress : Dashboard > Posts > Add New (Bảng tin > Bài viết > Viết bài mới ) để tạo bài viết mới.

     

    Hướng dẫn post bài trên WordPress

    Bước 2: Thiết lập cửa sổ soạn thảo

    Bạn nhìn lên phía trên góc phải màn hình click chuột vào (1) nút 3 chấm để mở hộp thoại tuỳ chọn. Tiếp theo bật (2) thanh công cụ trên (3) Mở chế độ soạn thảo trực quan

    Hướng dẫn post bài trên WordPress

     

    Bước 3: Soạn thảo bài viết

    Bạn có thể gõ tiêu đề bài viết và nội dung bài viết theo ý bạn và mở khung soạn thảo nếu bạn muốn thao thác với nhiều tính năng hơn.

    gõ tiêu đề bài viết và nội dung

    Trong đó:

    1. Tiêu đề bài viết
    2. Loại block bạn muốn chèn vào bài viết có thể là: Văn bản, hình ảnh, nút, trích dẫn… Bấm xem tất cả để mở rộng khung chèn block
    3. Hướng dẫn chèn link vào bài viết đễ dẫn link nội bộ
      1. Chọn bôi đen đoạn văn bản muốn chèn link
      2. Bấm biểu tượng mắt xích
      3. Dán link cần chèn vào – Enter

    chen link vao bai viet

    Bước 4: Đưa bài viết vào Chuyên mục phù hợp.

    Cài đặt trên phiên bản tiếng Anh: Bên cột phải mục Categories > Add New Ctegories để tạo một chuyên mục mới và chọn chuyên mục đã tạo. Phần Thẻ phía dưới là một chức năng để phân loại bài viết mục đích để lọc bài viết nó sẽ rất tốt cho SEO và điều hướng người dùng. Bạn nên cân nhắc kỹ để tạo Tag ngắn gọn nhất để làm thẻ Tag cho bài viết của mình.

    Bước 5: Chọn ảnh đại diện

    Đây là ảnh đại diện cho bài viết này, nó sẽ hiển thị ở trang chủ, trang chuyên mục và các trang được trả ra kết quả với ảnh đại diện và tiêu đề đi kèm.

    Với cài đặt trên phiên bản tiếng Anh: Bạn click vào Set featured image > Upload File > Set featured image để tải lên.

    Bước 6: Lưu bài viết hoặc xuất bản

    Khi viết bài bạn không nên xuất bản bài viết ngay để tránh xuất hiện những bài viết chưa hoàn thiện hoặc có những hình ảnh không đẹp lên trang chủ website. WordPress cung cấp tính năng cho phép lưu thành các bản nháp khác nhau hoàn toàn tự động khi bạn biên soạn bài viết. Vì vậy bạn không cần phải lưu lại. Tuy nhiên bạn cứ thực hiện lưu lại thành bản nháp nếu bạn chưa thực sự yên tâm. Dưới đây là hướng dẫn lưu và xuất bản bài viết với cả tiếng Việt và Tiếng Anh:

    Save Draft hoặc Publish (Lưu bản nháp hoặc Đăng bài viết) trên WordPress.

     

    Sau khi đăng bài xong thì ra trang Blog bạn sẽ thấy bài viết của mình. Chúc các bạn thực hiện thành công. Nếu có gì thắc mắc hãy để lại comment trong bài viết mình sẽ hỗ trợ nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc bài

     

  • Tải về hình nền Windows 11

    Từ những gì chúng ta có thể thấy ban đầu thì Windows 11 trông hơi hướng giống với phiên bản Windows 10X dành cho các thiết bị màn hình kép của Microsoft, tuy nhiên phiên bản này đã bị Microsoft khai tử cách đây không lâu.

    [button text=”tảI VỀ HÌNH NỀN” style=”primary” size=”medium” expand=”true” link=”https://drive.google.com/drive/folders/16QRWCWRSZ_vgS3nNshB7WG-Xe1oE8dAH?usp=sharing”]

    Ở mỗi phiên bản hệ điều hành mới thì người dùng sẽ có một bộ hình nền khác nhau nhằm mang tới sự mới mẻ trong quá trình trải nghiệm, và tất nhiên, Windows 11 cũng vậy. Mặc dù chưa ra mắt chính thức, tuy nhiên các lập trình viên đã có thể trích xuất các hình nền mới trong bản build thử nghiệm của Windows 11 dành cho nhà phát triển. Bộ hình nền mới bao gồm khá nhiều hình, đa số sử dụng kiểu thiết kế với các mảng màu sống động.

    Dưới đây là hai hình nền chính xuất hiện trong bản build thử nghiệm của Windows 11 (chế độ sáng và tối).

     

    [ux_banner height=”500px” bg=”453″] [text_box position_x=”50″ position_y=”50″] [button text=”Tải về hình nền” color=”alert” style=”shade” radius=”5″ depth=”3″ depth_hover=”5″ link=”https://drive.google.com/drive/folders/16QRWCWRSZ_vgS3nNshB7WG-Xe1oE8dAH?usp=sharing” target=”_blank”] [/text_box] [/ux_banner] [ux_banner height=”500px” bg=”454″] [text_box position_x=”50″ position_y=”50″] [button text=”Tải về hình nền” color=”alert” style=”shade” radius=”5″ depth=”3″ depth_hover=”5″ link=”https://drive.google.com/drive/folders/16QRWCWRSZ_vgS3nNshB7WG-Xe1oE8dAH?usp=sharing” target=”_blank”] [/text_box] [/ux_banner] [section] [row] [col span__sm=”12″ align=”center”] [button text=”tẢI VỀ” style=”shade” size=”larger” radius=”10″ depth=”4″ depth_hover=”5″ link=”https://drive.google.com/drive/folders/16QRWCWRSZ_vgS3nNshB7WG-Xe1oE8dAH?usp=sharing” target=”_blank”] [/col] [/row] [/section]