Blog

  • Tải bộ cài ISO Windows 11 21H1 Pro, Enterprise Untouch Không cần TPM 2.0

    Tải bộ cài ISO Windows 11 21H1 Pro, Enterprise Untouch Không yêu cầu TPM 2.0. File ISO tốc độ cao.

    Trên các dòng BIOS cũ thì tuỳ chọn TPM 2.0 là một việc khó khả thi khiến người dùng không thể trải nghiệm được Windows 11. Ở bài viết này mình sẽ hướng dẫn cài Windows 11 không cần TPM 2.0

    Chuẩn bị bộ cài ISO Windows 11 21H1

    iso windows 11 21h1 non tpm

    Chuẩn bị tạo USB cài windows 11

    Hướng dẫn tạo USB cài Windows 11 bằng Rufus

    Bước 1: Chạy Rufus bằng quyền Admin – Right Click – Run as Admin…

    Chạy rufus quyền admin
    Chạy Rufus bằng quyền admin

    Bước 2: Cắm USB đã chuẩn bị làm USB cài windows 11 vào máy tính

    Bước 3: Thiết đặt Rufus như hình bên dưới

    • Device: Chọn đến USB muốn tạo
    • Boot selecttionSelect dẫn đến file ISO windows 11 vừa tải về
    • Partititon scheme: MBR – Target system: BIOS (or UEFI-CSM)
    • Các thông số bên dưới giữ nguyên
    • Bấm Start – Hiện thị thông báo chọn OK để xoá sạch USB
    Cấu hình tạo usb cài windows 11 rufus
    Thết lập Rufus như hình

    Đợi đến khi thanh Status Full màu xanh hiện chữ Ready thì bạn đã Tạo USB boot thành công. Bạn có thể xem thêm cách cài đặt windows 11 tại đây.

  • Cách build Fischl Genshin Impact

    Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu với bạn về nhân vật Fischl và cách xây dựng một đội hình trong Genshin Impact cô ấy trong một đội hình với vũ khí, bộ thánh di vật,… chi tiết nhất. Khi xây dựng, ngoài việc lựa chọn DPS phù hợp, bạn cũng cần cân nhắc về việc sử dụng các Support góp phần gia tăng sức mạnh toàn đội. 

    I. Tổng quan về Fischl

    • Xếp hạng: S
    • Số sao: 4
    • Vài trò chính: Support
    • Nguyên tố: Lôi
    • Vũ khí sử dụng: Cung
    • Cách sở hữu: có được thông qua Cầu nguyện

    Tự xưng là [Công Chúa Định Tội], thiếu nữ thần bí đồng hành cùng chú quạ đen tên Oz.

    Hiện nay đang công tác tại Hiệp Hội Nhà Mạo Hiểm với chức vụ điều tra viên.

    Với khả năng đặc biệt cộng thêm cá tính tuyệt vời, còn có sự nỗ lực mà bản thân không muốn thừa nhận, Fischl đã trở thành một ngôi sao mới trong số các điều tra viên của Hiệp Hội Nhà Mạo Hiểm và giành được sự công nhận của mọi người.

     

    II. Bộ kỹ năng

    1. Kỹ năng chủ động

    Bộ kỹ năng kích hoạt của Fischl

    Bộ kỹ năng kích hoạt của Fischl

    Tên Loại Hiệu ứng
    Bolts of Downfall Đòn đánh thường
    • Đánh thường: Thực hiện tối đa 5 phát bắn liên tiếp bằng cung.
    • Khi gồng đánh: Tăng độ sát thương hơn khi thực hiện Nhắm bắn chính xác. Trong lúc nhắm mục tiêu, các Tia chớp báo thù của Immernachtreich sẽ nghe lệnh của công chúa Fischl và giữ lấy đầu các mũi tên Mê hoặc. Cuối cùng, các mũi tên mà Tia chớp báo thù nắm giữ được bắn ra sẽ gây ra một lực sát thương Điện lớn lên đối thủ.
    • Nhảy trên cao xuống: Bắn ra một trận mưa tên trong không trung trước khi rơi xuống và chạm đất, gây sát thương lan cho đối thủ khi va chạm.
    Nightrider Đòn đánh nguyên tố
    • Triệu hồi Oz: tạo hiệu ứng giả bóng đêm và tia chớp giáng xuống mặt đất, gây sát thương Điện trong một phạm vi nhỏ.
    • Trong thời gian tồn tại của kỹ năng, Oz sẽ liên tục tấn công những kẻ địch xung quanh bằng các viên đạn bóng.
    • Nhấn giữ để điều chỉnh vị trí mà Oz sẽ được triệu hồi.
    • Nhấn chọn bất kỳ lúc nào trong thời gian tồn tại của kỹ năng để một lần nữa triệu hồi Oz về gần Fischl.
    Midnight Phantasmagoria Nộ nguyên tố

    Triệu hồi Oz dang cánh và bảo vệ Fischl. Bên cạnh đó, trong thời gian tồn tại của kỹ năng sẽ sử dụng được thêm các tính năng:

    • Fischl mang hình dạng của Oz, gia tăng đáng kể Tốc độ di chuyển.
    • Tấn công kẻ địch xung quanh bằng tia sét, gây sát thương Điện cho những đối thủ mà cô ấy tiếp xúc. Tuy vậy, Fischl chỉ có thể tấn cồng một lần đối với mỗi đối thủ.
    • Khi hiệu ứng của kỹ năng kết thúc, Oz vẫn sẽ sát cánh và tấn công những đối thủ của Fischl. Nhưng nếu Oz đã được triệu hồi trước, thì điều này sẽ khiến thời gian xuất hiện của Oz bị thay đổi.

    2. Kỹ năng bị động

    Kỹ năng bị động của Fischl

    Kỹ năng bị động của Fischl

    Tên Cách mở khóa Hiệu ứng
    Stellar Predator Mở khóa khi nâng sao lần 1

    Khi Fischl sử dụng Oz để thực hiện Nhắm bắn chính xác với cột năng lượng đầy, Oz sẽ gây ra Trừng phạt Sấm sét, sát thương Điện lan lên đối thủ bằng 152,7% lực sát thương của mũi tên.

    Lightning Smite Mở khóa khi nâng sao lần 4

    Nếu Fischl kích hoạt Phản ứng nguyên tố liên quan đến Điện khi Oz ở trên sân, đối thủ sẽ bị Trừng phạt Sấm sét, gây sát thương Điện bằng 80% lực tấn công của của Fischl.

    Mein Hausgarten Mở khóa tự động

    Khi được cử đi thám hiểm ở Mondstadt, thời gian tiêu hao sẽ giảm đi 25%.

    III. Cách Build Fischl

    1. Vũ khí

    Nếu bạn đang dùng Fischl ở vị trí Hỗ trợ cho DPS thì có thể lựa chọn vũ khí là The Stringless (4 sao) hoặc Favonius Warbow (4 sao).

    • The Stringless
    The Stringless
    • Favonius Warbow
    Favonius Warbow

    2. Bộ thánh di vật

    Kết hợp với vũ khí, bạn nên lựa chọn bộ thánh dị vật là Thundering Fury (4 món) để gia tăng thêm khả năng và sức mạnh của cô ấy.

    • Thundering Fury (4 món)
    Thundering Fury (4 món)

    3. Đội hình phù hợp với Fischl

    Trong Genshin Impact, vai trò chính của Fischl là một Support – hỗ trợ cho DPS và là nguồn tạo nên các phản ứng nguyên tố, phép bổ trợ,… Ngoài ra, Fischl còn được ví như “Support quốc dân” của game. Vì vậy bạn có thể sử dụng cô ấy trong nhiều đội hình khác nhau với vai trò Hỗ trợ. Sau đây là đội hình tiêu biểu mà bạn có thể tham khảo thêm.

    Đội hình Hỗ trợ của Fischl (tham khảo)

    Đội hình Hỗ trợ của Fischl (tham khảo)

  • Cách build Mona Genshin Impact

    Chơi game và sở hữu cô nàng bí ẩn – Mona nhưng bạn không biết xây dựng như thế nào để có thể phát huy được khả năng của nhân vật. Vậy thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách chơi Mona trong Genshin Impact bao gồm các kỹ năng, trang bị và đội hình phù hợp, chi tiết nhất. Cùng mình theo dõi bài viết nhé!

    I. Tổng quan về Mona

    Xếp hạng: A

    Số sao: 5

    Vài trò chính: Support

    Nguyên tố: Thủy

    Vũ khí sử dụng: Sách phép

    Mona – một nhà chiêm tinh trẻ bí ẩn tự xưng là “Nhà chiêm tinh học Mona Megistus” – cá biệt, đơn độc nhưng lại vô cùng kiêu hãnh.

    Cô nàng này sở hữu tính cách quyết đoán, thẳng thắn hiếm có, và cũng vì vậy mà số lượng người tìm đến Mona để tiên đoán vận mệnh cũng giảm mạnh. Song, cô ấy vẫn quyết tâm không bao giờ sử dụng chiêm tinh để trục lợi, mặc dù thường xuyên lâm vào cảnh thiếu tiền và sống một cuộc sống tiết kiệm.

    II. Bộ kỹ năng

    1. Kỹ năng chủ động

    Tên Icon  Loại Hiệu ứng
    Ripple of Fate Mona đánh thường Đòn đánh thường

    Đánh thường: Thực hiện tối đa 5 đòn tấn công bằng tia nước gây ra sát thương hệ Thủy.

    Khi gồng đánh: Tiêu tốn một lượng thể lực nhất định để gây ra sát thương Thủy lan sau một thời gian sử dụng ngắn.

    Nhảy trên cao xuống: Thu thập sức mạnh của nguyên tố Thủy, Mona lao từ trên cao xuống gây sát thương lên tất cả đối thủ trên đường đi và sát thương Thủy lan khi va chạm.

    Reflection of Doom Kỹ năng nguyên tố Mona Đòn đánh nguyên tố

    Tạo ra một Quái tượng huyễn hoặc từ các đường dẫn nước liên kết với nhau.

    Các Quái tượng có tính chất đặc biệt sau đây:

    • Liên tục chế nhạo đối thủ xung quanh, thu hút lửa của chúng.
    • Liên tục gây sát thương Thủy cho những đối thủ xung quanh.
    • Khi hết thời gian hiệu ứng, Quái tượng phát nổ, gây ra sát thương Thủy lan.

    Giữ: Sử dụng các dòng nước để di chuyển ngược lại một cách nhanh chóng trước khi tạo ra Quái tượng.

    Stellaris Phantasm Nộ nguyên tố Mona Nộ nguyên tố

    Mona triệu hồi những làn sóng và tạo ra sự phản chiếu của bầu trời đầy sao, sử dụng Bong bóng ảo ảnh lên đối thủ trong phạm vi lớn.

    Bong bóng ảo ảnh: Làm cho đối thủ bất động và yếu hơn. Khi một đối thủ bị ảnh hưởng bởi Bong Bóng Ảo Ảnh, các hiệu ứng sau sẽ được tạo ra:

    • Áp dụng Tiên đoán lên đối thủ, tăng sát thương của đòn tấn công gây ra.
    • Loại bỏ Bong bóng Ảo ảnh, gây sát thương Thủy trong quá trình này. 

    Tiên đoán: Trong thời gian tồn tại, tăng sát thương cho đối thủ.

    2. Kỹ năng bị động

    Tên Icon Cách mở khóa Hiệu ứng
    Come ‘n’ Get Me, Hag! Kỹ năng bị động Mona 1 Mở khóa khi nâng sao lần 1
    • Sau khi sử dụng Dòng chảy bí ẩn trong 2 giây, nếu có bất kỳ đối thủ nào ở gần, Mona sẽ tự động tạo ra Quái tượng.
    • Một Quái tượng được tạo ra theo cách này tồn tại trong 2 giây và sát thương khi nổ của nó bằng 50% hiệu ứng Reflection of Doom.
    Waterborne Destiny Waterborne Destiny Mona Mở khóa khi nâng sao lần 4 Tăng mức độ sát thương Thủy của Mona lên tương đương với 20% tỷ lệ Nạp năng lượng của cô ấy.
    Principium of Astrology Principium of Astrology Mona Mở khóa tự động Khi Mona chế tạo Nguyên liệu nâng sao, cô ấy có 25% cơ hội được hoàn trả một phần nguyên liệu chế tạo đã sử dụng.

    III. Cách Build Mona

    1. Vũ khí

    Trang bị cần có để tăng khả năng khi chiến đấu của Mona: Wine and Song (4 sao) hoặc Favonius Codex (4 sao).

    Wine and Song (4 sao)

    Tên Trang bị Icon Số sao Hiệu ứng
    Wine and Song Wine and Song 4Sao Đối với các nhân vật đến từ Mondstadt, nếu trang bị vũ khí này sẽ tăng thêm 8/10/12/14/16% tấn công và tăng 3/3.5/4/4.5/5%
    Favonius Codex Favonius Codex 4Sao Các đòn đánh bạo kích có 60/70/80/90/100% cơ hội tạo ra 1 Quả cầu nguyên tố, sẽ hồi 6 Năng lượng cho nhân vật. Chỉ có thể xảy ra một lần sau mỗi 12/10.5/9/7.5/6s

    2. Bộ thánh di vật

    Ngoài ra, bạn cũng có thể lựa chọn 1 trong 2 bộ thánh di vật là Noblesse Oblige (4 món) hoặc The Exile (4 món).

    Bộ Icon Hiệu ứng
    Noblesse Oblige (4 món) Bộ noblesse oblige

    (2) Tăng 20% sát thương của Nộ nguyên tố.

    (4) Sử dụng Nộ nguyên tố giúp tăng 20% Tấn công của tất cả thành viên trong nhóm trong 12s. Hiệu ứng này không cộng dồn.

    The Exile (4 món) Bộ exile

    (2) Tăng 20% năng lượng nguyên tố thu thập được khi chiến đấu

    (4) Sử dụng Nộ nguyên tố giúp hồi 2 năng lượng mỗi 2s. Hiệu ứng duy trì 6s và không cộng dồn.

    3. Đội hình phù hợp với Mona

    Vai trò chính của Mona trong đội hình là một Hỗ trợ cấp A. Vì vậy, bạn có thể sử dụng cô ấy ở vị trí Support cho đội hình. Song, Mona còn có thể dùng được trong vai trò DPS. Ví dụ như trong đội hình mà mình gợi ý cho bạn sau đây, cô ấy kết hợp với Xingqiu, Fischl và Venti.

    Đội hình DPS của Mona

    Đội hình DPS của Mona

    Mình vừa chia sẻ với bạn cách để build nhân vật Mona với các kỹ năng, vũ khí và bộ thánh di vật chi tiết nhất. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn khi xây dựng Mona và đội hình chiến đấu mạnh mẽ hơn. Chúc bạn có được những trải nghiệm trò chơi thú vị và hãy để lại bình luận cho mình biết bạn muốn bài viết tiếp theo sẽ là nhân vật nào trong Genshin Impact nhé!

  • Cách build Lisa Genshin Impact

    Bạn đang sở hữu một cô nàng Lisa thông minh và quyến rũ trong Genshin Impact nhưng chưa thật sự phát huy được sức mạnh. Sau đây mình sẽ hướng dẫn bạn cách build Lisa, vũ khí tốt nhất và đội hình phù hợp với cô ấy.

    I. Tổng quan về Lisa

    Xếp hạng: C

    Số sao: 4

    Vai trò chính: Sub DPS

    Nguyên tố: Lôi

    Vũ khí sử dụng: Sách phép

    Lisa Genshin Impact | Build, Guide, Skill

    Lisa Genshin Impact | Build, Guide, Skill

    Lisa là một phù thủy trí tuệ bật nhất tại Sumeru Arcademia, cô đã chọn quay trở lại Mondstadt và trở thành Thủ thư của Hiệp sĩ Favonius cùng với các Hiệp sĩ khác bảo vệ sự an tàn cho Mondsadt. Ngoài vẻ đẹp sang trọng và quyến rũ cô ấy còn thông minh ở chổ kiểm soát được tất cả rắc rối một cách điềm tĩnh và điềm đạm.

    II. Bộ kỹ năng

    1. Kỹ năng chủ động

    Tên Icon Loại Hiệu ứng
    Lightning Touch Lightning Touch Tấn công thường
    • Tấn công thường: Thực hiện tối đa 4 đòn tấn công hệ Lôi và gây ra sát thương.
    • Charged Attack: Tiêu hao thể lực nhất định để gây sát thương hệ lôi cho tất cả kẻ địch phía trước sau một thời gian sử dụng ngắn.
    • Đòn Lao: Lisa lao xuống đất từ ​​giữa không trung, gây sát thương lên tất cả kẻ địch trên đường đi của cô. Gây ra sát thương hệ lôi trên diện rộng khi va chạm với mặt đất.
    Violet Arc Violet Arc Kỹ năng nguyên tố
    • Nhấn: Thả một quả cầu sét đang di chuyển. Khi trúng đòn, gây ra sát thương hệ Lôi và áp dụng cộng dồn Conductive status (Tối đa 3 điểm cộng dồn) lên kẻ địch trong một diện nhỏ.
    • Giữ: Sau thời gian sử dụng kéo dài, gọi sét từ trên trời xuống, gây sát thương hệ Lôi cực lớn cho tất cả kẻ thù xung quanh. Gây thêm một lượng lớn sát thương lên kẻ địch dựa trên số lượng cộng dồn Conductive status và xóa các cộng dồn.
    Lightning Rose Lightning Rose Nộ nguyên tố
    • Triệu hồi Lightning Rose phóng ra tia chớp cực mạnh, phóng ra những kẻ địch xung quanh và sát thương hệ Lôi.
    • Lightning Rose sẽ liên tục phát ra tia sét để đánh bật kẻ thù và gây ra sát thương trong thời gian dài.

    2. Kỹ năng bị động

    Tên Icon Loại Hiệu ứng
    Induced Aftershock Induced Aftershock Nâng sao lần 1 Các lần tấn công bằng đòn đánh tích lũy áp dụng Conductive status của Violet Arc lên kẻ thù.
    Static Electricity Field Static Electricity Field Nâng sao lần 4

    Kẻ địch bị Lightning Rose đánh trúng sẽ giảm 15% phòng ngự trong 10 giây.

    General Pharmaceutics General Pharmaceutics Tự động mở Khi Lisa chế tạo một lọ thuốc, cô ấy có 20% cơ hội hoàn trả một phần nguyên liệu chế tác đã sử dụng.

    III. Cách Build Lisa

    1. Vũ khí

    Tên  Số sao Icon Hiệu ứng
    Wine and Song 4 Wine and Song Tăng 8/10/12/14/16% tấn công và tăng 3 / 3.5 / 4 / 4.5 / 5% tốc độ di chuyển.
    Favonius Codex 4 Favonius Codex Các cú đánh chí mạng có 60/70/80/90/100% cơ hội tạo ra 1 quả cầu nguyên tố, sẽ hồi 6 năng lượng cho Lisa. Chỉ có thể xảy ra một lần sau mỗi 12 / 10.5 / 9 / 7.5 / 6s

    2. Bộ thánh di vật

    Tên Icon Hiệu ứng
    Noblesse Oblige Noblesse Oblige

    (2) Tăng 20% sát thương của Nộ nguyên tố.

    (4) Sử dụng nộ nguyên tố tăng 20% ​​tấn công của tất cả các thành viên trong nhóm trong 12s. Hiệu ứng này không thể cộng dồn.

    Với cách build và những gợi ý từ vũ khí, đội hình chiến đấu mình đã chia sẻ mong bạn sở hữu một cô nàng Lisa phát huy được hết sức mạnh của mình. Để lại bình luận nếu muốn mình chia sẻ về nhân vật khác nhé.

    Chúc các bạn chơi game vui vẻ!

  • Cách build Venti Genshin Impact

    Venti là một trong số những gương mặt tiêu biểu của thành Mondstadt, với ngoài hình người hát rong đang lang thang trên các con đường và ngõ hẻm của thành phố. Hãy cùng mình tìm hiểu về anh chàng ta cũng như cách chơi nhân vật sao cho phù hợp trong trò chơi Genshin Impact nhé!

    I. Tổng quan về Venti

    Xếp hạng: S

    Số sao: 5

    Vai trò chính: Utility Support (Hỗ trợ đa dụng)

    Nguyên tố: Phong

    Vũ khí sử dụng: Cung

    Một người hát rong lang thang khắp nơi và không ai biết rõ anh ta từ đâu đến. Đôi khi anh ấy hát những bài đã lỗi thời, trong vài lần khác anh ấy lại ngân nga những bài hát mới mà chưa ai từng nghe đến.

    Về ngoại hình, Venti có làn da trắng, đôi mắt xanh cùng với vóc dáng mảnh mai. Anh ta cũng có mái tóc màu xanh lam đậm viền đen, với hai bím tóc ngắn. Mình đã không dưới một lần nhầm tưởng anh ta là nữ, còn bạn thì sao?

    II. Bộ kỹ năng

    1. Kỹ năng chủ động

    Kỹ năng kích hoạt của Venti

    Kỹ năng kích hoạt của Venti

    Tên Icon Loại Hiệu ứng
    Divine Marksmanship Divine Marksmanship Đòn đánh thường
    • Đánh thường: Thực hiện tối đa 6 phát bắn liên tiếp bằng cung.
    • Khi gồng đánh: Thực hiện nhắm bắn chính xác với sát thương tăng lên. Trong khi nhắm, những luồng gió sẽ tích tụ trên đầu mũi tên. Một mũi tên gió được sạc đầy sẽ gây ra sát thương Phong.
    • Nhảy trên cao xuống: Bắn ra một trận mưa trước khi rơi xuống và chạm đất, gây sát thương lan khi va chạm.
    Skyward Sonnet Skyward Sonnet Đòn đánh nguyên tố
    • Nhấn thả: Triệu hồi Vùng gió tại vị trí của đối thủ, gây sát thương Phong lan và hất tung đối phương.
    • Nhấn giữ: Triệu hồi Vùng gió thậm chí còn lớn hơn với Venti là tâm chấn, gây sát thương Phong lan và hất tung những đối thủ xung quanh. Sau khi giải phóng phiên bản Hold của khả năng này, Venti cưỡi gió bay lên.
    • Đối thủ bị Skyward Sonnet bắn trúng sẽ rơi xuống đất từ ​​từ.
    Wind’s Grand Ode Wind Nộ nguyên tố
    • Bắn ra một mũi tên được tạo ra từ vô số cơn gió, tạo ra một Stormeye khổng lồ hút các vật thể và đối thủ trên đường đi của nó, liên tục gây sát thương Phong.
    • Hấp thụ nguyên tố: Nếu Stormeye tiếp xúc với các nguyên tố Thủy/ Hỏa/ Nham/ Lôi, nó sẽ gây thêm sát thương nguyên tố của loại đó. Sự hấp thụ nguyên tố chỉ có thể xảy ra một lần ở mỗi lượt sử dụng.

    2. Kỹ năng bị động

    Kỹ năng bị động của Venti

    Kỹ năng bị động của Venti

    Tên Icon Cách mở khóa Hiệu ứng
    Embrace of Winds

    Embrace of Winds

    Mở khóa khi nâng sao lần 1

    Giữ cho chiêu Skyward Sonnet tạo ra một dòng điện kéo dài trong 20 giây.

    Stormeye Stormeye Mở khóa khi nâng sao lần 2

    Hồi 15 Năng lượng cho Venti sau khi hiệu ứng của Wind’s Grand Ode kết thúc. Nếu sự Hấp thụ nguyên tố xảy ra, sẽ giúp phục hồi 15 Năng lượng cho tất cả các nhân vật của nguyên tố tương ứng đó.

    Windrider Windrider Mở khóa tự động
    • Giảm 20% tiêu hao thể lực khi chạy nhanh của các nhân vật trong nhóm.
    • Không thể cộng dồn với kỹ năng bị động có cùng hiệu ứng.

    III. Cách Build Venti

    1. Vũ khí

    Để phát huy sức mạnh hỗ trợ của Venti, bạn có thể lựa chọn trang bị 1 trong 2 món sau: The Stringless (4 sao) hay Favonius Warbow (4 sao).

    Tên trang bị Icon Số sao Hiệu ứng
    The Stringless The Stringless sao

    Tăng thiệt hại của Kỹ năng nguyên tố và Nộ nguyên tố lên 24/30/36/42/48%.

    Favonius Warbow Favonius Warbow sao

    Các đòn bạo kích có 60/70/80/90/100% cơ hội tạo ra 1 Quả cầu nguyên tố, sẽ hồi 6 Năng lượng cho nhân vật. Chỉ có thể xảy ra một lần sau mỗi 12/10.5/9/7.5/6s.

    2. Bộ thánh di vật

    Ngoài ra, với bộ thánh di vật, bạn cũng nên cân nhắc chọn giữa Noblesse Oblige (4 món) và Viridescent Venerer (4 món).

    Bộ Icon Hiệu ứng
    Noblesse Oblige (4 món) Noblesse Oblige (4 món)

    (2) Tăng 20% sát thương Nộ nguyê tố.

    (4) Sau khi sử dụng Nộ nguyên tố, tăng 20% ​​tấn công của tất cả các thành viên trong nhóm trong 12 giây. Hiệu ứng này không thể cộng dồn.

    Viridescent Venerer (4 món) Viridescent Venerer (4 món)

    (2) Tăng 15% sát thương Phong.

    (4) Tăng 60% sát thương hiệu ứng Xoáy. Giảm 40% Kháng nguyên tố kết hợp với nguyên tố Phong (trừ Nham) tạo hiệu ứng Xoáy trong vòng 10 giây.

    3. Đội hình phù hợp với Venti

    Bạn có thể xây dựng đợi hình xoay quanh Venti nhờ khả năng khống chế tuyệt vời của cô.

    Bạn có thể tham khảo đội hình dưới đây, bao gồm: Venti, Jean, Klee, Bennett.

    Đội hình Venti (Nguyên tố Phong)

    Đội hình Venti (Nguyên tố Phong)

    Nhân vật Venti Jean Klee Bennett
    Vai trò Main DPS Utility Support Sub DPS Utility Support
    Số sao 5 5 5 4
    Cấp bậc A A S S
    Vũ khí chính Cung Đơn kiếm Sách phép Đơn kiếm
    Nguyên tố Phong Phong Hỏa Hỏa
    Có thể thay thế Không có Sucrose Fischl hoặc Mona Không có

    Trong lần cập nhật 1.1 lần này, Venti đã có nhiều thay đổi đáng kể về vai trò cũng như trang bị nhân vật. Hy vọng bài viết của mình đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khả năng và sức mạnh của anh ấy. Chúc bạn xây dựng Venti thành công và trở nên mạnh mẽ hơn nhé!

  • Cách build Jean Genshin Impact

    Jean – một cô nàng luôn tất bật với nhiệm vụ duy trì hòa bình Mondstadt. Nếu bạn đang sở hữu nhân vật này mà không biết cách sử dụng cô ấy, sau đây mình sẽ hướng dẫn bạn cách build, vũ khí tốt nhất và đội hình phù hợp với Jean.

    I. Tổng quan về Jean

    Xếp hạng: A

    Số sao: 5

    Vai trò chính: Utility Support

    Nguyên tố: Phong

    Vũ khí sử dụng: Đơn kiếm

    Cách build Jean Genshin Impact | Thông tin, Guide, Skill

    Cách build Jean Genshin Impact | Thông tin, Guide, Skill

    Jean – đội trưởng của những Hiệp sĩ của Favonius và là một Hiệp sĩ Bồ công anh chính trực, nghiêm khắc, tận tụy bảo vệ Mondsadt bằng sinh mạng của mình. Ngoài nhiệm vụ bảo vệ sự an toàn cho thành phố khỏi sự nguy hiểm từ thú hoang dã còn giữ trật tự giữa các cư dân của Mondstadt.

    II. Bộ kỹ năng

    1. Kỹ năng chủ động

    Tên Icon Loại Hiệu ứng
    Favonius Bladework Favonius Bladework Tấn công bình thường
    • Đánh thường: thực hiện tối đa 5 lần đánh
    • Charged Attack: Tiêu hao thể lực khi tung kẻ thù bằng sức mạnh của gió. Kẻ thù được tung ra sẽ từ từ rơi xuống đất.
    • Nhảy từ trên cao xuống: khi lao từ giữa không trung xuống mặt đất, gây sát thương lên kẻ địch trên đường đi và gây sát thương Gió khi va chạm.
    Gale Blade ZXs Kỹ năng nguyên tố
    • Tập trung sức mạnh của luồng gió vô hình quanh lưỡi kiếm của mình, Jean phóng ra một cơn bão nhỏ, phóng kẻ thù theo hướng đã nhắm, gây sát thương hệ Gió diện rộng.
    • Giữ: Jean có thể ra lệnh cho cơn lốc kéo những kẻ địch xung quanh về phía trước của mình nhưng sẽ bị tiêu hao thể lực. Hướng có thể được điều chỉnh. Nhân vật bất động trong thời gian sử dụng kỹ năng.
    Dandelion Breeze Dandelion Breeze  Nộ nguyên tố
    • Jean tạo ra một Cánh đồng Bồ công anh xoáy, tấn công vào kẻ thù xung quanh và gây sát thương hệ Gió. Đồng thời, cô ấy ngay lập tức hồi một lượng lớn máu cho các đồng đội gần đó và tất cả các thành viên trong nhóm.
    • Cánh đồng Bồ công anh: liên tục tái tạo máu cho một đồng minh và làm cho họ thấm nhuần các thuộc tính Gió. Gây sát thương hệ Gió cho kẻ thù ra vào vùng này.

    2. Kỹ năng bị động

    Tên Icon Loại Hiệu ứng
    Wind Companion Wind Companion Mở khóa nâng sao lần 1 Số lần bởi Jean tấn công bình thường có 50% cơ hội để hồi máu tương đương với 15% tấn công Jean cho tất cả các thành viên trong nhóm.
    Let The Wind Lead Let The Wind Lead Mở khóa nâng sao lần 2 Sử dụng Dandelion Breeze sẽ hồi 20% Năng lượng của nó.
    Guiding Breeze Guiding Breeze Mở khóa nâng sao lần 3 Khi đạt được Perfect Cooking có 12% cơ hội nhận được gấp đôi sản phẩm.

    III. Cách Build Jean

    1. Vũ khí

    Để có được một Jean mạnh bạn nên lựa chọn Skyward Blade (5 sao) hoặc Favonius Sword (4 sao).

    Tên Số sao Icon Hiệu ứng
    Skyward Blade  5 sao Skyward Blade
    • Tỷ lệ chí mạng tăng 4%. Nhận Skypiercing Might khi sử dụng nộ nguyên tố :
    • Tăng 10% tốc độ di chuyển , tăng 10% tốc độ tấn công và tăng 20% thiệt hại của đòn đánh thường và đòn đánh tích lũy lên 20% trong 12 giây.
    Favonius Sword 4 sao Favonius Sword
    • Các cú đánh chí mạng có 60/70/80/90/100% cơ hội tạo ra 1 Quả cầu nguyên tố, sẽ hồi 6 năng lượng cho nhân vật.
    • Chỉ có thể xảy ra một lần sau mỗi 12 / 10.5 / 9 / 7.5 / 6s.

    2. Bộ thánh di vật

    Tên  Icon Hiệu ứng
    Noblesse Oblige (4 món) Noblesse Oblige (2)Tăng 20% sát thương của nội nguyên tố.(4)Sử dụng nộ nguyên tố tăng 20% ​​Tấn công của tất cả các thành viên trong nhóm trong 12 giây. Hiệu ứng này không cộng dồn.
    Viridescent Venerer (4 món) Viridescent Venerer (2)Tăng 15% sát thương hệ Gió.(4)Tăng 60% thiệt hại do xoáy. Giảm 40% kháng nguyên tố của đối phương cho nguyên tố được truyền trong Vòng xoáy trong 10 giây.

    3. Đội hình phù hợp với Jean

    Bạn có thể xây dụng đội hình với khả năng khống chế và Linh hoạt với Jean.

    Sau đây là đội hình tham khảo từ Jean kết hợp với Venti, Klee và Bennett.

    Đội hình tham khảo Jean

    Đội hình tham khảo Jean

    Mình đã chia sẻ cách build Jean chi tiết nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn để có được một cô nàng Jean mạnh và đội hình chiến đấu phù hợp với cô ấy nhất nhé!

  • Cách build Diona Genshin Impact

    Diona là một cô bé dễ thương, căm ghét những đồ uống có cồn nhưng lại sở hữu tài năng pha chế rượu hơn người. Trong bài viết sau đây, hãy cùng mình tìm hiểu nhiều hơn về Diona và cách build vũ khí, bộ thánh di vật cũng như xây dựng đội hình phù hợp cho cô nàng thú vị này nhé!

    I. Tổng quan về Diona

    Xếp hạng: A

    Số sao: 4

    Vai trò chính: Hỗ trợ đa dụng

    Nguyên tố: Băng

    Vũ khí sử dụng: Cung

    Một cô gái trẻ với tài năng pha chế rượu đáng kinh ngạc, nổi tiếng trong vùng Mondstadt. Cô ấy là Diona, hiện là nhân viên pha chế của quán rượu Cat’s Tail.

    Giới thiệu về nhân vật Diona

    Giới thiệu về nhân vật Diona

    Là một nhân viên pha chế và làm việc trong một quán rượu, song Diona lại cực kỳ ghét thứ thức uống có cồn này. Cô nàng luôn làm việc chăm chỉ, cố gắng pha trộn những thứ đồ uống kinh khủng nhằm mục đích chấm dứt ngành công việc rượu vang tại Mondstadt. 

    II. Bộ kỹ năng

    Bộ kỹ năng của Diona

    Bộ kỹ năng của Diona

    1. Kỹ năng chủ động

    Tên Loại Hiệu ứng

    Katzlein Style

    Katzlein Style

    Đòn đánh thường
    • Đánh thường: Thực hiện tối đa 5 phát bắn liên tiếp bằng cung.
    • Khi gồng đánh: Thực hiện nhắm bắn chính xác với sát thương tăng. Trong khi nhắm mục tiêu, sương băng sẽ tích tụ trên đầu mũi tên. Một mũi tên băng được nạp đầy sẽ gây sát thương Băng.
    • Nhảy trên cao xuống: Bắn ra một trận mưa tên giữa không trung cho đến khi chạm đất, gây sát thương lan khi va chạm.

    Icy Paws

    Icy Paws

    Đòn đánh nguyên tố

    Gây sát thương Băng cho đối thủ, tạo thành một lá chắn khi trúng đòn. Mức độ hấp thụ sát thương của chiếc khiên được tính dựa trên HP tối đa của Diona. Bên cạnh đó, thời gian của chiêu sẽ tính theo số lượng Icy Paws trúng mục tiêu.

    • Nhấn thả: Bắn nhanh ra 2 Icy Paws.
    • Nhấn giữ: Lùi lại nhanh chóng khi bắn ra 5 Icy Paws. Lá chắn được tạo ra bởi đòn tấn công này sẽ tăng 75% hấp thụ sát thương.

    Chiếc khiên có tăng 250% hấp thụ sát thương Băng và sẽ khiến Diona bị ảnh hưởng tại thời điểm hình thành, trong một thời gian ngắn.

    Mỗi Icy Paw trúng đối thủ sẽ tạo ra khoảng 0,8 hạt nguyên tố.

    Signature Mix

    Signature Mix

    Nộ nguyên tố

    Tung ra một loại rượu lạnh đặc biệt gây sát thương Băng lan cho đối thủ và tạo ra một làn sương Say trong phạm vi nhỏ.

    Thời gian làn sương Say là 2 giây, trong 12 giây diễn ra hiiệu ứng Signature Mix:

    • Gây sát thương băng lên đối thủ trong một phạm vi.
    • Tái tạo HP cho các thành viên xung quanh.

    2. Kỹ năng bị động

    Tên Cách mở khóa Hiệu ứng

    Cat

    Cat’s Tail Secret Menu

    Mở khóa khi nâng sao lần 1

    Các nhân vật được Icy Paws che chắn có tốc độ di chuyển tăng 10% và lượng tiêu hao thể lực giảm 10%.

    Drunkard 

    Drunkard’s Farce

    Mở khóa khi nâng sao lần 4

    Đối thủ bước vào phạm vi ảnh hưởng của Signature Mix bị giảm 10% tấn công trong 15 giây.

    Complimentary Bar Food 

    Complimentary Bar Food

    Mở khóa tự động

    Khi đạt được Nấu ăn Hoàn hảo trên một món ăn có tác dụng phục hồi, Diona có 12% cơ hội nhận được gấp đôi sản phẩm.

    III. Cách Build Diona

    1. Vũ khí

    • Sacrificial Bow Sacrificial Bow (4 sao): Sau khi gây sát thương lên đối thủ bằng Đòn đánh nguyên tố, kỹ năng này có 40/50/60/70/80% cơ hội kết thúc thời gian hồi chiêu. Chỉ có thể xảy ra một lần sau mỗi 30/26/22/18 / 14s.
    • Favonius Warbow Favonius Warbow (4 sao): Các đòn đánh bạo kích có 60/70/80/90/100% cơ hội tạo ra 1 Quả cầu nguyên tố, sẽ hồi 6 Năng lượng cho nhân vật. Chỉ có thể xảy ra một lần sau mỗi 12/10.5/9/7.5/6s.

    2. Bộ thánh di vật

    Maiden Beloved (4 món) Maiden Beloved (4 món)

    • (2) Tăng 15% công năng chữa bệnh.
    • (4) Sử dụng Đòn đánh nguyên tố hoặc Nộ nguyên tố sẽ tăng lượng máu nhận được cho tất cả các thành viên lên 20% trong 10 giây.

    Noblesse Oblige (4 món) Noblesse Oblige (4 món)

    • (2) Tăng 20% sát thương Nộ nguyên tố.
    • (4) Sử dụng Nộ nguyên tố giúp tăng 20% ​​tấn công của tất cả các thành viên trong nhóm trong 12 giây. Hiệu ứng này không thể cộng dồn.
  • Cách build Razor Genshin Impact

    Razor – cậu bé với thân phận bí ẩn và luôn đi cùng với bầy sói. Trong bài viết này, mình sẽ cùng bạn tìm hiểu thêm nhiều điều thú vị hơn về anh chàng cũng như hướng dẫn cách chơi nhân vật tốt nhất với các kỹ năng, vũ khí, bộ thánh di vật và đội hình phù hợp.

    I. Tổng quan về Razor

    Xếp hạng: A

    Số sao: 4

    Vai trò chính: DPS

    Nguyên tố: Lôi

    Vũ khí sử dụng: Trọng kiếm

    Một số người nói rằng Razor là một đứa trẻ mồ côi và được nuôi dưỡng bởi bầy sói. Song, cũng có những người khác cho rằng anh ta là một linh hồn sói lang trong hình dạng con người.

    Giới thiệu nhân vật Razor

    Giới thiệu nhân vật Razor

    Là một cậu bé có danh tính bị che đậy trong bí ẩn, Razor hiện sống ở Wolvendom và hiếm khi nào bị người dân thành Mondstadt phát hiện. Theo những lời truyền miệng trong vùng, Razor có giác quan nhạy bén và đôi chân nhanh nhẹn, có thể băng rừng với tốc độ chóng mặt và luôn xuất hiện cùng bầy sói của mình.

    II. Bộ kỹ năng

    Bộ kỹ năng của Razor

    Bộ kỹ năng của Razor

    1. Kỹ năng chủ động

    Bộ kỹ năng kích hoạt của Razor

    Bộ kỹ năng kích hoạt của Razor

    Tên Icon Loại Hiệu ứng
    Steel Fang

    Steel Fang

    Đòn đánh thường

    • Đánh thường: Thực hiện tối đa 4 đòn đánh liên tiếp.
    • Khi gồng đánh: Tiêu hao thể lực theo thời gian để thực hiện các đòn tấn công xoáy liên tục lên đối thủ xung quanh. Kết thúc chuỗi tấn công, Razor thực hiện một cú chém mạnh.
    Claw and Thunder

    Claw and Thunder

    Đòn nguyên tố

    • Nhấn thả, Móng vuốt sói gây ra sát thương Điện cho đối thủ Khi tấn công, Razor nhận được Tín hiệu Điện, giúp tăng tốc độ hồi năng lượng của anh ta. Razor có thể có tối đa 3 Tín hiệu Điện đồng thời.
    • Nhấn giữ, giúp thu thập năng lượng Điện để tạo ra cơn bão sét trên một phạm vi nhỏ, gây ra sát thương điện lớn và xóa tất cả các Tín hiệu Điện của Razor. Mỗi Tín hiệu Điện được xóa theo cách này sẽ chuyển thành Năng lượng cho Razor.
    Lightning Fang

    Lightning Fang

    Nộ nguyên tố

    Con sói bên trong:

    • Tấn công cùng với các đòn đánh thường của Razor, gây ra sát thương Điện.
    • Tăng tốc độ tấn công và kháng Điện của Razor. Khiến Razor miễn nhiễm với sát thương gây ra bởi nguyên tố Lôi.
    • Vô hiệu hóa các đòn khi gồng đánh của Razor.

    2. Kỹ năng bị động

    Bộ kỹ năng bị động của Razor

    Bộ kỹ năng bị động của Razor

    Tên Icon Cách mở khóa Hiệu ứng
    Awakening

    Awakening

    Mở khóa khi nâng sao lần 1

    Giảm 18% thời gian hồi chiêu của Claw and Thunder. Sử dụng Lightning Fang đặt lại thời gian hồi chiêu của Claw and Thunder.
    Hunger Hunger

    Mở khóa khi nâng sao lần 2

    Khi Năng lượng của Razor dưới 50%, sẽ giúp tăng 30% Năng lượng Nạp lại.
    Wolvensprint Wolvensprint

    Mở khóa tự động

    Giảm 20% mức tiêu thụ thể lực khi chạy nước rút của các nhân vật trong nhóm. Không thể cộng dồn với kỹ năng bị động, cung cấp các hiệu ứng giống hệt nhau.

    III. Cách Build Razor

    1. Vũ khí

    Tiếp mình sẽ giới thiệu những trang bị mà Nhà phát hành khuyên dùng khi sử dụng Razor bao gồm: Wolf’s Gravestone (5 sao) hoặc Prototype Aminus (4 sao).

    Tên trang bị Icon Số sao Hiệu ứng
    Wolf’s Gravestone

    Wolf

    5sao

    Tăng 20/25/30/35/40% tấn công thường. Khi trúng đòn, những đòn tấn công lên đối thủ có HP dưới 30% sẽ gia tăng 40/50/60/70/80% tấn công cơ bản của tất cả các thành viên trong 12 giây. Chỉ có thể xảy ra 30s một lần.

    Prototype Aminus

    Prototype Aminus

    4sao

    Khi trúng đòn, những đòn đánh thường hoặc gồng đánh có 50% cơ hội gây thêm 240/300/360/420/480% sát thương lên đối thủ trong phạm vi nhỏ. Chỉ có thể xảy ra 15s một lần.

    2. Bộ thánh di vật

    Ngoài ra, để tăng được khả năng của Razor, bạn cũng nên lựa chọn bộ thánh di vật Gladiator’s Finale (4 món).

    Bộ Icon Hiệu ứng
    Gladiator’s Finale (4 món)

    Gladiator

    (2) Tăng 18% tấn công.

    (4) Nếu nhân vật sử dụng Đơn kiếm, Trọng kiếm hoặc Giáo, sẽ tăng 35% sát thương đòn đánh thường của họ.

    3. Đội hình phù hợp với Razor

    Trong vai trò DPS, build đội hình cho nhân vật được đánh giá cao là khi Razor kết với Fischl và Kaeya (hỗ trợ chính) và Qiqi (thầy thuốc – hồi máu). 

    Đội hình DPS của Razor

    Đội hình DPS tiêu biểu của Razor

  • Cách build Albedo Genshin Impact

    Bạn đã biết đến Albedo – một nhân vật mới toanh vừa xuất hiện trong Genshin Impact. Nếu chưa, hãy cùng mình tìm hiểu về anh chàng đội trưởng này cũng như cách build Albedo và xây dựng đội hình chiến đấu phù hợp nhất nhé. Cùng bắt đầu ngay thôi nào!

    I. Tổng quan về Albedo

    Xếp hạng: A

    Số sao: 5

    Vai trò chính: DPS phụ

    Nguyên tố: Nham

    Vũ khí sử dụng: Đơn kiếm

    Trong thế giới Teyvat, Albedo mang thân phận là một nhà giả kim và đội trưởng Đội Điều tra của Hiệp sĩ Favonius xứ Mondstadt.

    Albedo được biết đến là một nhân vật dễ mến, tốt bụng và luôn theo đuổi “sự thật”. Anh ta được người dân thành Mondstadt yêu quý không chỉ bởi tích cách hòa đồng, mà còn ở khả năng luyện kim “đỉnh cao”. Ngoài ra, Albedo còn là họa sĩ tài năng và có mối quan hệ thân thiết với SucroseXingqiu.

    II. Bộ kỹ năng

    1. Kỹ năng chủ động

    Tên Loại Hiệu ứng
    Favonius Bladework - Weiss Favonius Bladework – Weiss Đòn đánh thường
    • Đánh thường: Thực hiện tối đa 5 đòn đánh nhanh.
    • Khi gồng đánh: Tiêu tốn lượng thể lực nhất định để tung nhanh ra 2 nhát kiếm.
    • Nhảy trên cao xuống: Lao từ trên cao xuống, gây sát thương lên đối thủ trên đường đi và gây sát thương lan khi va chạm.
    Abiogenesis: Solar Isotoma Abiogenesis: Solar Isotoma Đòn đánh nguyên tố

    Albedo tạo ra Solar Isotoma bằng cách sử dụng thuật giả kim, gây sát thương Nham lan.

    Solar Isotoma có các đặc tính sau:

    • Khi đối thủ trong phạm vi ảnh hưởng bị bắn trúng, Solar Isotoma sẽ tạo ra hiệu ứng Hoa Bay gây ra sát thương Nham lan. Sát thương gây ra phụ thuộc mức độ phòng thủ Albedo. Chỉ có thể tạo hiệu ứng Hoa Bay sau mỗi 2 giây.
    • Khi một nhân vật ở trong phạm vi ảnh hưởng, Solar Isotoma sẽ tích tụ sức mạnh Nham tạo Cột tinh thể, nâng nhân vật lên một độ cao nhất định. Cột tinh thể chỉ có thể tồn tại một thời điểm.
    • Solar Isotoma là Geo construct.

    Lưu ý: Nhấn giữ để xác định vị trí của kỹ năng.

    Rite of Progeniture: Tectonic Tide Rite of Progeniture: Tectonic Tide Nộ nguyên tố

    Dưới sự chỉ huy của Albedo, các tinh thể Nham tăng lên và bùng phát, gây ra sát thương Nham lan trước mặt anh ta.

    Nếu một Solar Isotoma do chính Albedo tạo ra trong trận đấu, 7 Hoa Tử thần sẽ được tạo ra trong phạm vi Solar Isotoma, bùng phát dữ dội và gây sát thương Nham lan.

    Sát thương Thủy triều và sát thương Hoa tử thần sẽ không tạo ra hiệu ứng Hoa Bay.

    2. Kỹ năng bị động

    Tên Cách mở khóa Hiệu ứng
    Calcite Might Calcite Might Mở khóa khi nâng sao lần 1

    Những bông hoa trong hiệu ứng Hoa Bay được tạo ra bởi Abiogenesis: Solar Isotoma gây thêm 25% sát thương cho những đối thủ có HP dưới 50%.

    Homuncular Nature Homuncular Nature Mở khóa khi nâng sao lần 4

    Sử dụng Rite of Progeniture: Tectonic Tide tăng 125 Tinh thông nguyên tố của các thành viên gần đó trong 10 giây.

    Flash of Genius Flash of Genius Mở khóa tự động Khi Albedo chế tạo Nguyên liệu Thăng thiên Vũ khí , anh ta có 10% cơ hội nhận được gấp đôi sản phẩm.

    III. Cách Build Albedo

    1. Vũ khí

    • Skyward Blade Skyward Blade (5 ): Tăng 4% tỷ lệ bạo kích. Nhận Skypichuan Might khi sử dụng Nộ nguyên tố: Tăng 10% tốc độ di chuyển, tăng 10% tốc độ tấn công và tăng 20% sát thương của đòn Đánh thường và Khi gồng đánh lên 20% trong 12 giây.

    • Festering Desire Festering Desire (4 ): Tăng sát thương của Đòn đánh nguyên tố lên 16/20/24/28/32% và tỷ lệ bạo kích lên 6/7.5/9/10.5/12% .

    2. Bộ thánh di vật

    Hoặc Noblesse Oblige Noblesse Oblige (4 món)

    • (2) Tăng 20% sát thương Nộ nguyên tố.(4) Sử dụng Nộ nguyên tố giúp tăng 20% ​​tấn công của tất cả các thành viên trong nhóm trong 12 giây. Hiệu ứng này không thể cộng dồn.

    Hoặc Archaic Petra Archaic Petra (2 món) và Noblesse Oblige Noblesse Oblige (2 món)

    • Archaic Petra (2) Nhận 15% thưởng sát thương Nham.
    • Noblesse Oblige (2) Tăng 20% sát thương Nộ nguyên tố.
  • Cách build Noelle Genshin Impact

    Nàng hầu gái với ước mơ trở thành một hiệp sĩ chân chính, mặc lên bộ giáp danh dự. Trong bài viết này, hãy cùng mình tìm hiểu nhiều hơn về cô gái Noelle xinh đẹp cũng như hướng dẫn bạn cách build nhân vật với vũ khí, bộ thánh di vật và đội hình phù hợp nhé!

    I. Tổng quan về Noelle

    Xếp hạng: C

    Số sao: 4

    Vai trò chính: Hỗ trợ đa dụng

    Nguyên tố: Nham

    Vũ khí sử dụng: Trọng kiếm

    Một cô gái, vì ước mơ trở thành một hiệp sĩ của Favonius, đã tự nguyện làm công việc hầu gái ngoan ngoãn trong chính tổ chức. Cô ấy chính là nàng Noelle xinh đẹp, lượng thiện và mang trái tim quả cảm.

    Giới thiệu về nhân vật Noelle

    Giới thiệu về nhân vật Noelle

    Noelle chưa bao giờ từ bỏ hy vọng và niềm tin gia nhập vào hàng ngũ các Hiệp sĩ của Favonius. Ngay cả khi kỹ năng của cô không đủ để vượt qua các cuộc tuyển chọn khắt khe, song Noelle vẫn muốn quan sát và học hỏi, liên tục ghi chép mỗi khi có cơ hội về tất tần tật những điều khi trở thành hiệp sĩ chân chính. Chính vì vậy mà cô quyết định trở thành một nàng hầu gái cho chính tổ chức mà mình muốn gia nhập.

    II. Bộ kỹ năng

    Bộ kỹ năng của Noelle

    Bộ kỹ năng của Noelle

    1. Kỹ năng chủ động

    Bộ kỹ năng kích hoạt của Noelle

    Bộ kỹ năng kích hoạt của Noelle

    Tên Loại Hiệu ứng
    1 Favonius Bladework – Maid Đòn đánh thường
    • Đánh thường: Thực hiện tối đa 4 nhát chém liên tiếp
    • Khi gồng đánh: Tiêu hao thể lực theo thời gian để tấn công xoáy liên tục lên tất cả đối thủ xung quanh. Cuối cùng, Noelle thực hiện thêm một nhát chém mạnh.
    Breastplate Breastplate Đòn nguyên tố

    Triệu hồi áo giáp đá bảo vệ, gây sát thương Nham cho đối thủ xung quanh và tạo ra khiên chắn. Mức độ hấp thụ sát thương của khiên dựa trên chỉ số phòng thủ của Noelle.

    Khiên chắn có các đặc tính sau:

    • Khi Đòn đánh thường và Đòn nguyên tố trúng mục tiêu, chúng có một cơ hội để tái tạo HP cho tất cả các nhân vật trong đội.
    • Sở hữu 250% hiệu quả hấp thụ so với sát thương Nham.

    Lượng HP được hồi phục dựa trên chỉ số phòng thủ của Noelle.

    Sweeping Time Sweeping Time Nộ nguyên tố

    Thu thập sức mạnh của đá quanh vũ khí, Noelle tấn công những đối thủ xung quanh cô trong phạm vi rộng lớn, gây sát thương Nham.

    Sau đó, Noelle nhận được các hiệu ứng sau:

    • Phạm vi tấn công lớn hơn.
    • Chuyển đổi sát thương tấn công sang sát thương Nham.
    • Tăng tấn công dựa trên khả năng phòng thủ của cô ấy.

    2. Kỹ năng bị động

    Bộ kỹ năng bị động của Noelle

    Bộ kỹ năng bị động của Noelle

    Tên Cách mở khóa Hiệu ứng
    Devotion Devotion Mở khóa khi nâng sao lần 1

    Khi Noelle trong đội hình nhưng không được triệu hồi sử dụng, khả năng này sẽ tự động kích hoạt khi HP của nhân vật được triệu hồi giảm xuống dưới 30%:

    • Tạo một lá chắn cho nhân vật được triệu hồi tồn tại trong 20 giây và hấp thụ sát thương bằng 400% chỉ số phòng thủ của Noelle. Hiệu ứng này chỉ có thể xảy ra một lần sau mỗi 60s.
    Nice and clean Nice and Clean Mở khóa khi nâng sao lần 4
    • Cứ 4 Đòn đánh thường hoặc Đòn nguyên tố sẽ giảm thời gian hồi chiêu của Breastplate đi 1 giây.
    • Đánh cùng lúc nhiều đối thủ bằng một đòn tấn công thường chỉ được tính là 1 lần đánh.
    Maid Maid’s Knighthood Mở khóa tự động

    Khi đạt được Nấu ăn hoàn hảo sẽ giúp tăng cường khả năng phòng thủ, Noelle có 12% cơ hội nhận được gấp đôi sản phẩm.

    III. Cách Build Noelle

    1. Vũ khí

    • Skyward Blade Skyward Blade (5 sao): Tăng 4% tỷ lệ bạo kích. Nhận Skypichuan Might khi sử dụng Nộ nguyên tố: Tăng 10% tốc độ di chuyển , tăng 10% tốc độ tấn công và tăng 20% sát thương của Đòn đánh thường và Khi gồng đánh trong 12 giây.
    • Whiteblind Whiteblind (4 sao): Khi trúng đòn, Đòn đánh thường và Khi gồng đánh tăng 6/7,5/9/10,5/12% tấn công và sát thương cơ bản trong 6 giây. Tối đa 4 điểm cộng dồn. Chỉ có thể xảy ra 0,5s một lần.

    2. Bộ thánh di vật

    Retracing Bolide Retracing Bolide (4 món)

    • (2) Tăng sức mạnh của khiên lên 35%.
    • (4) Khi được bảo vệ bằng khiên, nhận thêm 40% sát thương từ Đòn đánh thường và Khi gồng đánh.

    3. Đội hình phù hợp với Noelle

    Noelle là một hỗ trợ có thiên hướng hồi máu, tạo giáp cho cả team.

    Đây cũng là vị tướng hầu như người chơi nào cũng có, vì thế mình đề nghị cho các bạn đội hình gồm những nhân vật dễ dàng sở hữu là Du hành giả, Noelle, Barbara và Xiangling.

    Đội hình Hỗ trợ đa dụng của Noelle (tham khảo)

    Đội hình Hỗ trợ đa dụng của Noelle (tham khảo)